5 câu hỏi về DẦU BÁNH RĂNG mà bạn đang thắc mắc?

Dầu bánh răng có chức năng là gì? Phân loại dầu bánh răng? Lựa chọn dầu bánh răng như thế nào? Giá của dầu bánh răng? Top dầu bánh răng chất lượng? Cùng tìm hiểu qua những câu hỏi này, Nhớt Vũng Tàu sẽ giúp bạn hiểu rõ và lựa chọn dầu bánh răng hộp số chính xác hơn.

dầu bánh răng

I. Chức Năng Của Dầu Bánh Răng Là Gì?

Chức năng chính là:

  • Bôi Trơn: giảm ma sát, giảm mài mòn, tách các bề mặt chuyển động
  • Làm mát: điều này rất quan trọng đối với hộp số kín
  • Bảo vệ chống ăn mòn
  • Làm sạch: mang đi các chất nhiễm bẩn và hạt mài mòn.

Dầu bánh răng là sự pha trộn của dầu gốc với các phụ gia chống oxy hóa, chống rỉ sét, chống ăn mòn và cực áp EP. Các đặc tính quan trọng của dầu bôi trơn bánh răng:

  • Độ nhớt, chỉ số độ nhớt
  • Đặc tính cực áp EP (Extreme Pressure) và chống mài mòn
  • Chống oxy hóa, chống ăn mòn
  • Chống tạo bọt, chống tạo nhũ

Một vài đặc tính có liên quan đến tính chất của dầu gốc, các đặc tính khác được nâng cao nhờ sử dụng các phụ gia phù hợp

thành phần dầu bánh răng

II. Phân Loại Dầu Bánh Răng Công Nghiệp?

Việc đầu tiên khi lựa chọn dầu bánh răng thích hợp để sử dụng là tuân theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị (OEM). Thông tin dầu bánh răng sẽ được tìm thấy trực tiếp trên tem mác của hộp số hoặc trong biểu đồ bôi trơn của hướng dẫn bảo trì (hướng dẫn sử dụng của hộp số).

Các OEM đã sử dụng một số tiêu chuẩn để xác định đặc tính hiệu suất, phạm vi nhiệt độ và điều kiện hoạt động, loại dầu bánh răng cho phù hợp với ứng dụng nhất định.

Bốn tiêu chuẩn phổ biến được sử dụng trong ngành công nghiệp dầu hộp số:

Độ nhớt của dầu bánh răng là một trong những đặc tính vật lý quan trọng nhất. Phân loại cấp độ nhớt của tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO VG) được sự chấp thuận của hầu hết các nhà sản xuất thiết bị trên thế giới.

Hệ thống tiêu chuẩn ISO VG này được sử dụng để giảm thiểu sự nhầm lẫn giữa nhà sản xuất thiết bị, người sử dụng thiết bị và nhà cung cấp dầu nhờn. Bằng cách tiêu chuẩn hóa các cấp độ nhớt khác nhau của một loại dầu.

Tiêu chuẩn ISO VG (International Standards Organization – Viscosity Grade)

Độ nhớt là sức cản dòng chảy của dầu. Sự vững chắc của lớp dầu bôi trơn phụ thuộc vào độ nhớt. Đơn vị được tính bằng Centistokes (cSt) hoặc mm²/s (1 cSt = 1 mm²/s) ở một tiêu chuẩn nhiệt đô 40ºC.

Có dung sai cho phép là +/- (10%) của độ nhớt tiêu chuẩn đó. Ví dụ độ nhớt của một loại dầu bánh răng ISO VG 460 được chấp nhận:

  • Mức tối thiểu: 414 cSt ở 40°C
  • Mức tối đa    : 506 cSt ở 40°C

Cấp độ nhớt ISO của dầu bánh răng có thể thay đổi từ ISO VG 2 lên đến ISO VG 3200.

AGMA – American Gear Manufacturers Association

Hiệp hội các nhà sản xuất bánh răng Mỹ được thành lập vào năm 1916. Là nhóm thương mại của các công ty sản xuất bánh răng, khớp nối và liên quan tới tải điện linh kiện và thiết bị. AGMA được Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) công nhận để viết tất cả các tiêu chuẩn của Hoa Kỳ về thiết bị.

Phạm vi độ nhớt dầu bánh răng theo tiêu chuẩn AGMA 9005-F16  tương ứng với các tiêu chuẩn ISO.

AMGA Lubricant No.AMGA Gear Oil No.VISCOSITY GRADE (ISO VG)
0 32
1 46
22 EP68
33 EP100
44 EP150
55 EP220
66 EP320
7 COMP7 EP460
8 COMP8 EP680
8 A COMP8 A EP1000

dầu bánh răng tiêu chuẩn AGMA

CLP là tiêu chuẩn dầu bôi trơn của Đức. Thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn DIN 51517- Phần 3 CLP.

  • Dầu dầu bánh răng CLP 320 tương đương dầu ISO 320
  • CLP thường là dầu gốc khoáng
  • CLP HC thường là dầu tổng hợp CLP (SHC, PAO, POE)
  • CLP PG thường là dầu bánh răng tổng hợp PAG polyglycol

API – là viết tắt của cụm từ “American Petroleum Institute“ (Viện Dầu khí Hoa Kỳ). Và được phát triển để hỗ trợ các nhà sản xuất ô tô và người dùng sử dụng  trong việc lựa chọn phù hợp dầu bánh răng, hộp số và truyền động cầu.

Tiêu chuẩn kỹ thuật API chủ yếu tập trung vào thiết bị ô tô. Vẫn còn một vài OEM sẽ sử dụng điều này cho các ứng dụng công nghiệp. Hiện tại chỉ có ba tiêu chuẩn API được sử dụng:  

API: GL-4, API: GL-5 và API: MT-1

Phân LoạiỨng DụngChú Thích
GL-1Hộp số tay , tải nhẹDầu gốc khoáng (Đã bỏ)
GL-2Bánh răng trục vítChứa phụ gia chống mài mòn, chịu áp lực trung bình (Đã bỏ)
GL-3Hộp số tay, bánh răng côn xoắn ốc, tải nhẹ  đến trung bìnhChứa phụ gia chịu áp lực trung bình (Đã bỏ)
GL-4Hộp số tay, bánh răng côn xoắn ốc, bánh răng hypoid, tải trung bình, tốc độ trung bìnhThường dùng với phụ gia chống mài mòn khoảng 50% GL-5
GL-5Bánh răng hypoid và các loại khác, điều kiện hoạt động trung bình đến khắc nghiệtGL-5 đáp ứng MIL-L-2105D
GL-6Bánh răng hypoid và điều kiện hoạt động khắc nghiệtKhông sử dụng & lỗi thời
MT-1Hộp số tay không đồng bộ, xe bus, xe tải hạng nặngPhải tương thích với gioăng phớt

III. Bạn Lựa Chọn Dầu Bánh Răng Như Thế Nào?

Việc lựa chọn dầu bánh răng nên theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM). Nếu thiết bị, máy móc quá cũ thì bạn nên liên hệ với NCC dầu nhớt để có sự tư vấn khuyến cáo lựa chọn tốt nhất. Bạn có thể tham khảo các yếu tố quan trọng trọng việc lựa chọn dầu bánh răng ở dưới:

1. Loại bánh răng

Bánh răng thẳng, răng nghiêng hay bánh răng cônDùng dầu R & O – dầu có chống rỉ sét và oxy hóa.Tốt nhất là dùng dầu gốc khoáng có phụ gia cực áp EP
Bánh răng xoắn hay bánh răng côn xoắn ốcDầu gốc khoáng có phụ gia cực áp EP
Bánh vít, trục vítSử dụng dầu có độ nhớt cao và không có phụ gia cực áp EP
Bánh răng Hypoid của bộ vi saiSử dụng dầu đáp ứng tiêu chuẩn GL-4 hoặc GL-5
Bánh răng hởSử dụng mỡ để bôi trơn trực tiếp

phân loại dầu bánh răng

2. Tốc độ & Nhiệt độ làm việc

  • Tốc độ bánh răng càng cao thì yêu cầu dầu bánh răng độ nhớt càng thấp và ngược lại.
  • Nhiệt độ cao hơn yêu cầu độ nhớt cao hơn để đảm bảo màng dầu làm việc tốt trong điều kiện nhiệt độ cao.

3. Đặc tính tải & tỷ số truyền

  • Tải càng cao thì yêu cầu dầu bánh răng có độ nhớt càng cao.
  • Tỷ số truyền cao hơn thì yêu cầu độ nhớt cao hơn.

4. Vật liệu bánh răng, gioăng phớt và độ bóng bề mặt

  • Vật liệu bằng kim loại màu như đồng, thiếc thì sử dụng dầu bánh răng không có phụ gia cực áp EP.
  • Với bề mặt của răng thô thì dùng dầu có độ nhớt cao, bề mặt mịn thì dùng dầu có độ nhớt thấp.
  • Lưu ý dầu phải tương thích với vật liệu niêm kín, gioăng phớt.

Bạn có thể tìm hiểu thêm: “Những lưu ý khi sử dụng dầu hộp số công nghiệp”

IV. Dầu Bánh Răng 150, 220, 320, 460, 680

Như bạn đã thấy trong phần lựa chọn dầu bánh răng, “độ nhớt” xuất hiện hầu hết trong các yêu cầu. Đặc tính quan trọng nhất của dầu bánh răng là độ nhớt. Phải duy trì đủ màng dầu để bôi trơn ở tất cả các điều kiện.

Nếu dầu bánh răng có độ nhớt quá thấp:

  • Tăng nhiệt độ hoạt động
  • Mài mòn tăng do không đủ màng dầu
  • Khả năng mang tải giảm

Nếu chọn dầu bánh răng có độ nhớt cao cũng không tốt vì:

  • Làm tăng lực cản và tổn thất năng lượng
  • Khả năng làm mát của dầu giảm
  • Bị quá nhiệt và bị oxy hóa
  • Dễ tạo bọt và tách nước, thoát khí kém.
  • Khó lọc và khó làm lắng các chất bẩn.

Dầu bánh răng ISO VG 150, ISO VG 220, ISO VG 320, ISO VG 460, ISO VG 680

dầu bánh răng iso vg

Lựa chọn một loại dầu bánh răng phù hợp sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí, kéo dài tuổi thọ dầu, nâng cao hiệu suất hệ thống. Tốt nhất là bạn nên lựa chọn theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM) hay khuyến cáo của chuyên viên kỹ thuật của hãng dầu nhớt mà bạn muốn sử dụng.

V. Giá Dầu Bánh Răng?

Dầu bánh răng giá rẻ?

Giá thành sản xuất của dầu bánh răng phụ thuộc vào giá của dầu gốc, phụ gia, công nghệ & phương pháp sản xuất,… Dầu bánh răng giá rẻ đi kèm với dầu gốc kém chất lượng, phụ gia không đạt tiêu chuẩn, công nghệ sản xuất đơn giản và cuối cùng là chất lượng dầu chỉ đạt tới tiêu chuẩn công nghiệp tối thiểu.

Dầu bánh răng Shell Omala, Mobil Gear, Castrol, Total,…được nghiên cứu không chỉ đạt tới giới hạn tiêu chuẩn công nghiệp mà phải vượt xa cái giới hạn đó. Tuổi thọ dầu phải gấp mấy lần, khả năng chống mài mòn và ăn mòn phải vượt trội. Khả năng tách nước, thoát khí, hiệu suất hệ thống phải đạt yêu cầu của những nhà sản xuất thiết bị nghiêm ngặt nhất.

Việc lựa chọn sản phẩm thương hiệu chất lượng không chỉ giúp bạn yên tâm sử dụng, mà còn đem lại giá trị dài lâu.

VI. Top Dầu Bánh Răng Chất Lượng

1. Dầu bánh răng Shell Omala S2 GX

  • Shell Omala S2 GX là dầu bánh răng công nghiệp chất lượng cao
  • Tên cũ : Shell Omala S2 G
  • Độ Nhớt : ISO VG 68, 100, 150, 220, 320, 460, 680
  • Bao Bì: 209 Lít (ISO VG 220 có bao bì xô)
dầu bánh răng shell omala s4 gxv, dầu nhớt shell, nhớt vũng tàudầu shell omala s2 gxdầu bánh răng shell omala s2 gx
  • Dầu bánh răng Shell Omala S2 GX dùng cho các hệ thống bánh răng công nghiệp kín.
  • Sử dụng hệ phụ gia cực áp (EP) thiết kế riêng cho các hộp số kín công nghiệp sử dụng các bánh răng thẳng/ xoắn/ hành tinh bằng thép, bao gồm các hệ thống tải nặng được bôi trơn bằng vung tóe hoặc bơm cưỡng bức.
  • Dầu bánh răng Shell cho tuổi thọ dầu cao giúp tiết kiệm chi phí bảo dưỡng.
  • Khả năng chống mài mòn tuyệt hảo, chống rỗ tế vi cao giúp kéo dài tuổi thọ bánh răng và ổ đỡ.
  • Duy trì hiệu suất hệ thống cao trong điều kiện làm việc khắc nghiệt.
Tính chất Phương pháp

Omala S2 GX 220

Omala S2 GX 320

Omala S2 GX 460

Độ nhớt động học@ 40ºC – mm²/sISO 3104220320460
Độ nhớt động học@ 100ºC – mm²/sISO 310419.024.430.6
Chỉ số độ nhớt ISO 2909989897
Điểm chớp cháyºCISO 2592240250250
Điểm đông đặcºCISO 3016-18-15-12
Khối lượng riêng@ 15ºC – Kg/m³ISO 12185899903904
  • ISO 12925-1 Type CKD 
  • ISO 12925-1 Type CKC 
  • DIN 51517- Part 3 CLP 
  • AGMA EP 9005- F16 
  • AIST (US Steel) 224
  • Fives Cincinnati: P-74 
  • Dầu bánh răng Shell Omala S2 GX  được Siemens AG chấp thuận sử dụng cho các bộ bánh răng xoắn/ côn/ hành tinh và hàng hải của Flender.

2. Dầu bánh răng Mobilgear 600 XP

  • Mobilgear 600 XP Series là dầu bánh răng hiệu suất cao chịu áp và chịu tải.
  • Dầu được khuyến nghị dùng cho bánh răng thẳng, nghiêng và nón kín có bôi trơn bắn tóe hoặc tuần hoàn. Hoạt động lên tới nhiệt độ 100°C.
  • Độ Nhớt : ISO VG 68, 100, 150, 220, 320, 460, 680
  • Bao Bì: 208 Lít
dầu thủy lực mobildau-nhot-mobil, dau-nhot-vung-tau
  • Mobilgear 600 XP được dùng trong các ứng dụng công nghiệp và hàng hải, đặc biệt là bánh răng thẳng nghiêng, nón và ăn khớp bánh-trục vít.
  • Dùng trong bánh răng công nghiệp cho băng tải, máy khuấy, máy sấy, máy đùn, quạt. Và máy trộn, máy ép, máy nghiền, máy bơm, máy sàng…
  • Dầu bánh răng dùng trong hộp số hàng hải bao gồm hệ thống đẩy, máy li tâm. Các máy móc trên boong tàu như tời dây, tời neo, cần cẩu, máy bơm, cầu thang và bánh lái…
  • Dùng trong những ứng dụng không bánh răng như những khớp nối trục, chân vịt. Và những ổ lăn và ổ trượt mang tải nặng có tốc độ chậm.
  • Mobilgear 600 XP 100, 150, 220, 320, 460, và 680 được chấp thuận bởi Siemens AG cho việc sử dụng trong những hộp số Flender.
  • Giảm rò rỉ dầu và xâm nhập ô nhiễm giúp giảm chi phí bảo trì.
  • Giúp kéo dài tuổi thọ dầu bánh răng, giảm chi phí thay dầu.
  • Bảo vệ tuyệt vời các bộ phận máy giúp giảm chi phí bảo trì và sửa chữa.
  • Cải thiện tuổi thọ vòng bi, tránh dừng máy đột ngột.
Tính chất Phương pháp

Gear 600 XP 220

Gear 600 XP 320

Gear 600 XP 460

Độ nhớt động học@ 40ºC – mm²/sISO 3104220320460
Độ nhớt động học@ 100ºC – mm²/sISO 310419.024.130.6
Chỉ số độ nhớt ISO 2909979796
Điểm chớp cháyºCISO 2592240240240
Điểm đông đặcºCISO 3016-18-15-15
Khối lượng riêng@ 15ºC – Kg/m³ISO 12185890900900
  • AGMA 9005-E02-EP
  • DIN 51517-3:2009-06
  • ISO L-CKC (ISO 12925-1:1996)
  • ISO L-CKD (ISO 12925-1:1996)
  • SIEMENS AG Flender
  • Mueller Weingarten DT

3. Bảng chuyển đổi dầu bánh răng

SHELLMOBILTOTALCASTROL
Omala S2 GX 68Mobilgear 600 XP 68Carter EP 68Alpha SP 68
Omala S2 GX 100Mobilgear 600 XP 100Carter EP 100Alpha SP 100
Omala S2 GX 150Mobilgear 600 XP 150Carter EP 150Alpha SP 150
Omala S2 GX 220Mobilgear 600 XP 220Carter EP 220Alpha SP 220
Omala S2 GX 320Mobilgear 600 XP 320Carter EP 320Alpha SP 320
Omala S2 GX 460Mobilgear 600 XP 460Carter EP 460Alpha SP 460
Omala S2 GX 680Mobilgear 600 XP 680Carter EP 680Alpha SP 680

“Bảng chuyển đổi các loại dầu bôi trơn”Sẽ giúp bạn so sánh & chuyển đổi dầu giữa các hãng nhanh hơn.

 

Nhớt Vũng Tàu là nhà cung cấp dầu nhớt công nghiệp, chính hãng – Dầu nhớt Shell, dầu nhớt Mobil & dầu nhớt Valvoline. Xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin về sản phẩm và hỗ trợ tư vấn kỹ thuật dầu nhờn.